Cach tinh vat lieu xay dung chuan nhat tu A den Z
Trong thời kỳ vun đắp, cách thức tính nguyên liệu vun đắp sao cho chuẩn là 1 bước khôn cùng quan yếu và không thể thiếu. Đúng chính xác từng Báo cáo không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, giá bán và nguồn lực, mà còn đảm bảo cho Công trình được thực hành theo chuẩn nhất.
tuy nhiên, việc tính toán nguyên liệu xây dựng sở hữu thể gây cạnh tranh cho phổ biến người, đặc thù là các người mới Tìm hiểu về ngành nghề này. Vì thế, qua bài viết này, Tipu Việt Nam sẽ hướng dẫn bạn từng bước cụ thể để tính toán vật liệu cho các cái Dự án đa dạng như xây dựng nhà ở, Dự án công cùng hay các Công trình công nghiệp.
1 số cách tính nguyên liệu vun đắp sát thực tiễn nhất
phương pháp tính vật liệu vun đắp bằng diện tích
cách tính dựa trên diện tích
Dựa vào kinh nghiệm tính toán vật liệu vun đắp rộng rãi trong ngành nghề xây dựng hiện giờ, một trong các phương pháp phổ thông và hiệu quả là sử dụng diện tích vun đắp để xác định giá thành nguyên liệu. Cách này giúp bạn giảm thiểu việc bị những công ty xây dựng tăng giá nguyên liệu một phương pháp ko đáng sở hữu.
Công thức tính toán nguyên liệu dựa trên diện tích thường được vận dụng như sau:
- Tầng 1: 100%
- các tầng lầu: 100% (tổng số tầng lầu nhân mang 100%)
- Mái: 30% đối mang mái tôn, 50% đối có mái bằng và 70% đối với mái ngói
- Sân nhà: 50% tổng diện tích căn nhà.
cách thức tính nguyên liệu vun đắp lúc xây móng nhà
Để tính toán mức giá vun đắp móng nhà, trước tiên bạn cần xác định loại móng sẽ đưa vào dùng và cách điều tra trắc địa giúp chúng ta xác định điều này. Ngoài ra, nếu như bạn sở hữu kiến thức về mảnh đất của mình, bạn cũng có thể tự xác định dựa trên kinh nghiệm, miễn là đảm bảo tính chuẩn xác.
bí quyết tính lúc xây móng nhà
Tính toán giá thành vun đắp móng nhà thường phức tạp hơn so sở hữu các yếu tố khác. Tuy nhiên, bạn sở hữu thể tính toán dựa trên công thức cho từng chiếc móng như sau:
- Móng đơn: Được bao gồm trong tính toán đơn giá thi công.
- Móng bằng một phương: 50% x diện tích tầng một x đơn giá tính phần thô.
- Móng bằng 2 phương: 70% x diện tích tầng một x đơn giá tính phần thô.
- Móng cọc (ép tải): 250.000 đồng/m x chiều dài của cọc x số cọc + nhân lực ép cọc + Hệ số đào móng: 0.2 x (diện tích tầng một + diện tích sân) x đơn giá phần thô.
- Móng cọc (khoan nhồi): 450.000 đồng/m x chiều dài của cọc x số cọc + Hệ số đào móng: 0.2 x (diện tích tầng một + diện tích sân) x đơn giá phần thô.
Lưu ý: những đơn giá và nhân công móng cọc chỉ với tính chất tham khảo và mang thể khác nhau tùy thuộc vào mức giá vật liệu vun đắp, vị trí địa lý khu vực và địa phương.
phương pháp tính vật liệu vun đắp giá thành sắt thép
phương pháp tính vật liệu sắt thép
khi tính toán khối lượng sắt thép trong vun đắp, người dùng sở hữu thể sử dụng những giá trị sau đây cho mỗi m3:
- Móng nhà: làng nhàng từ 100kg tới 120kg cho mỗi m3.
- Dầm: nhàng nhàng từ 180kg đến 200kg cho mỗi m3.
- Sàn nhà: trung bình từ 120kg tới 150kg cho mỗi m3.
- Cột: nếu như nhịp lớn hơn 5m, làng nhàng từ 200kg đến 250kg cho mỗi m3. Ví như nhịp nhỏ hơn 5m thì sẽ điều chỉnh thành làng nhàng trong khoảng 170kg đến 190kg cho mỗi m3.
- Vách tường: làng nhàng trong khoảng 180kg đến 200kg cho mỗi m3.
- Cầu thang: làng nhàng từ 120kg tới 140kg cho mỗi m3.
- Mái: trung bình từ 250kg đến 350kg cho mỗi m3.
ngoài ra, cần lưu ý rằng các giá trị trên chỉ với thuộc tính tham khảo. Khối lượng sắt thép nhu yếu sở hữu thể khác nhau tùy thuộc vào phong cách vun đắp và quy trình thi dụng cụ thể của từng Công trình. Để bí quyết tính nguyên liệu xây dựng đạt được kết quả chính xác, nên tham khảo những tham số công nghệ và quy định cụ thể của Công trình xây dựng.
cách thức tính vật liệu vun đắp tầm giá tường gạch
bây giờ, tường nhà thường được chia thành 2 chiếc khác nhau: tường 10 và tường 20. Ở miền Bắc, tường 10 sở hữu độ dày là 110mm và tường 20 với độ dày là 220mm. Đối sở hữu hai chiếc tường này, gạch đa dạng được dùng có kích thước 6.5 x 10.5 x 22cm. Khi mà đấy, ở miền Nam, tường 10 với độ dày 100mm và tường 20 có độ dày 200mm, gạch có kích thước 4 x 8 x 19cm hoặc 8 x 8 x 19cm được thông dụng.
phương pháp tính tường gạch
Để tính toán số lượng viên gạch cần thiết cho việc xây dựng tường, mang thể tiêu dùng công thức sau: (Chiều dài + Chiều rộng) x 2, nhân sở hữu chiều cao dự tính của tường, sau đó trừ đi diện tích của các cửa đứng và cửa sổ trong tường, bạn sẽ tính được số lượng viên gạch cần thiết.
Sau khi tính toán số lượng viên gạch cho 1 tường, bạn mang thể tính tổng số lượng gạch cần thiết cho phần nhiều ngôi nhà. Điều này sẽ giúp bạn tính toán mức giá vật liệu gạch sử dụng cho Công trình xây dựng của mình.
tỉ dụ thực tại cách thức tính nguyên liệu vun đắp trong thi công
phương pháp tính nguyên liệu vun đắp trong thi công
Để tính toán lượng gạch và vữa cần thiết cho việc vun đắp tường, ta sẽ sử dụng các giả thiết sau:
- sử dụng lớp vữa tỷ lệ 1:6 (xi măng:cát).
- tiêu dùng gạch cái A sở hữu kích thước 19cm x 9cm x 9cm.
- Khối lượng tường gạch cần xây là 1.0m^3 (kích thước tường 1m x 1m x 1m = một.0 m^3).
- Độ dày của lớp vữa là 10mm.
Bước 1: Tính toán lượng gạch
Ta mang chi tiết cách tính vật liệu xây dựng gạch viên như sau:
- Số lượng viên gạch = (khối lượng tường gạch / khối lượng 1 viên gạch kèm vữa)
- Khối lượng một viên gạch (không kèm vữa) = 0,19m x 0,09m x 0,09m = 0,001539m3
- Độ dày của lớp vữa = 10mm = 0,01m
- Khối lượng 1 viên gạch kèm vữa = (0,19 + 0,01)m x (0,09 + 0,01)m x (0,09 + 0,01)m = 0,2m x 0,1m x 0,1m = 0,002m3
- Số lượng viên gạch cần phải có cho tường gạch sở hữu khối lượng một,0m3 = 1,0m3/ 0,002m3/viên = 500 viên
giả dụ xem xét tỷ lệ hao hụt là 10% hoặc 15%, ước tính được tổng số viên gạch cần là 550 viên.
Bước 2: Tính toán lượng vữa
sở hữu số lượng 500 viên gạch, ta sở hữu cách tính nguyên liệu xây dựng như sau:
- Khối lượng gạch = tổng số viên gạch x khối lượng 1 viên gạch = 500 x 0,001539m3 = 0,7695m3
- Khối lượng vữa = KL tường gạch – KL gạch = 1,0m3 – 0,7695m3 = 0,2305m3
do vậy, để xây dựng tường gạch mang khối lượng 1,0m3, ta cần 550 viên gạch và khoảng 0,2305m3 vữa.
Bước 3: Tính toán lượng xi măng để xây tường
Lượng xi măng được tính toán như sau:
- Xi măng = (khối lượng vữa khô x tỷ lệ xi măng) / tổng tỷ lệ của vữa
- Thể tích vữa khô = một,33 x 0,2305 m^3 (tăng lên 33% do thể tích co rút sau khi bổ sung nước)
- Xi măng = (0,3065 m^3 x 1) / (1 + 6) = 0,3065 m^3 / 7 = 0,043795 m^3
- Khối lượng xi măng (kg) = 0,043795 m^3 x 1440 = 63,0648 kg
- Số lượng bao xi măng cần tính toán = 63,0648 kg / 50 kg/bao = một,26 bao, tương đương khoảng hai bao.
Bước 4: Tính toán lượng cát
Ta với chi tiết phương pháp tính vật liệu vun đắp cát như sau:
- Cát = (khối lượng vữa khô x tỷ lệ cát) / tổng tỷ lệ của vữa
- Cát = 0,3065m3 x 6/7 = 0,2627m3
Hoặc
- Cát = khối lượng xi măng x 6 (tỷ lệ 1:6 của vữa)
- Cát = 0,043795m3 x 6 = 0,2627m3
Vậy cho mỗi 1m3 tường gạch xây dựng với:
- Lớp vữa 1:6 (xi măng: cát).
- Gạch mẫu A với kích thước 19cm x 9cm x 9cm.
- Khối lượng gạch là 1,0m3.
- Độ dày của lớp vữa là 10mm.
Cần:
- Số lượng gạch: 500 viên.
- Xi măng tính toán: một,26 bao (50kg/bao).
- Cát: 0,2627m3.
hy vọng tỉ dụ thực tế này sẽ giúp bạn tính toán vật liệu vun đắp cho Dự án của mình 1 cách hiệu quả và xác thực nhất.
Tham khảo Dự án thi công thực tế bởi Tipu Việt Nam:
Xem thêm cùng Tipu Việt Nam